Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và nghị quyết số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 100/2015/NĐ-CP chính thức có hiệu lực áp dụng từ ngày 16/08/2021.
1. Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu dưới 10m2/người.
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, có hợp đồng lao động từ 1 năm trở lên và có giấy xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội trên 1năm tại nơi đăng ký tham gia mua , thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.
- Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
- Mẫu số 1 (Tải mẫu Tại đây) (áp dụng cho tất cả các nhóm đối tượng trừ đối tượng quy định tại khoản 9) (khách hàng tự khai và ký tên)
- Mẫu số 10 (Tải mẫu Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 9) (khách hàng tự khai và ký tên kèm xác nhận của cơ sở đào tạo)
- Mẫu xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở:
- Mẫu số 2 (Tải mẫu
Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1) (xác nhận tại UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên)
- Mẫu số 3 (Tải mẫu
Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7) (xác nhận tại cơ quan đang làm việc về đối tượng UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên xác nhận về thực trạng nhà ở)
- Mẫu số 4 (Tải mẫu
Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 4 và đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7 hiện đã nghỉ việc, nghỉ chế độ) (xác nhận tại UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên)
- Mẫu số 5 (Tải mẫu
Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 8) (xác nhận tại cơ quan đang làm việc & đơn vị quản lý nhà công vụ đã trả)
- Mẫu số 6 (Tải mẫu
Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 9) (xác nhận tại cơ sở đào tạo)
- Mẫu số 7 (Tải mẫu
Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 10) (xác nhận tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi)
- Mẫu giấy chứng minh về điều kiện thu nhập:
- Mẫu số 8 (Tải mẫu Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7) (xác nhận tại cơ quan đang làm việc)
- Mẫu số 9 (Tải mẫu
Tại đây) (áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7 đã nghỉ hưu và đối tượng quy định tại khoản 4) (khách hàng tự khai và ký tên)
Nguồn: www.nhaoxahoihcm.vn